Điều trị và theo dõi bệnh loãng xương

Mục tiêu điều trị là ngăn chặn sự mất xương ở những người có nguy cơ loãng xương hoặc bệnh nhân mắc loãng xương.

1. Điều trị

1.1. Điều trị không dùng thuốc

  • Chế độ ăn ung: B sung ngun thc ăn giàu calci, sữa, dược phẩm (theo nhu cu ca cơ th : t1.000-1.500mg hàng ngày). 
  • Tránh các yếu tnguy cơ: thuc lá, café, rượu… tránh tha cân hoc thiếu cân.
  • Chế độ sinh hot: tăng cường vn động, tăng do dai cơ bp, tránh té ngã…
  • S dng các dng c, np chnh hình (cho ct sng, cho khp háng). Mục đích là gim s tđè lên ct sng, đầu xương, xương vùng hông.

1.2. Điều trị bằng thuốc

1.2.1. Các thuc b sung nếu chế độ ăn không đủ. Dùng thuốc hàng ngày trong sut quá trình điu tr.

  • Calci: cn b sung calci 500 – 1.500mg hàng ngày.
  • Vitamin D 800 – 1.000 UI hàng ngày hoc cht chuyn hoá ca vitamin D là Calcitriol 0,25 – 0,5 mcg. Thường ch định cho các bnh nhân ln tui hoc suy thn vì không chuyn hóa được vitamin D.

1.2.2. Các thuc chng hy xương.

Những thuốc này làm gim hot tính tế bào hy xương.

Nhóm Bisphosphonat
  • Hin là nhóm thuc được la chn đầu tiên trong điu tr các bnh lý loãng xương (người già, ph n sau mãn kinh, nam gii, do corticosteroid).
  • Chng ch định: ph n có thai và cho con bú; người dưới 18 tui (xem xét tng trường hp c th); suy thn vi mc lc cu thn (GFR)<35 ml/phút.
Nhóm thuốc bisphotphonat chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú
Alendronat 70mg hoc Alendronat 70mg + Cholecalciferol 2800UI
  • Thuốc ung sáng sm, khi bng đói, mt tun ung mt ln, ung kèm nhiu nước. Sau ung nên vn động, không nằm sau uống thuốc ít nhất 30 phút.
  • Tác dụng phụ chủ yếu của bisphosphonate dạng uống: là kích ứng đường tiêu hóa như viêm thực quản, loét dạ dày, nuốt khó…
Thuốc uống vào buổi sáng sớm
Calcitonin (chiết sut t cá hi) 100UI tiêm dưới da hoc 200UI
  • Xt qua niêm mc mũi hàng ngày.
  • Ch định ngn ngày (2 – 4 tun) trong trường hp mi gãy xương, đặc bit khi có kèm triu chng đau.
  • Không dùng dài ngày trong điu tr loãng xương. Khi bnh nhân gim đau, điu tr tiếp bng nhóm Bisphosphonat (ung hoc truyn tĩnh mch).
Calcitonin
Liu pháp s dng các cht ging hormon
  • Ch định đối vi ph n sau mãn kinh có nguy cơ cao hoc có loãng xương sau mãn kinh.
  • Raloxifen, cht điu hoà chn lc th th Estrogen (SERMs). Cách dùng: 60mg ung hàng ngày, trong thi gian 2 năm.
Phụ nữ mãn kinh
Thuc có tác dng kép: Strontium ranelat
  • Thuc va có tác dng tăng to xương va có tác dng c chế hy xương.
  • Hiện đang được coi là thuc có tác động kép phù hp hot động sinh lý ca xương.
  • Liu dùng 2g ung ngày mt ln vào bui ti (sau ba ăn 2 gi, trước khi đi ng ti).
  • Thuc được ch định khi bnh nhân có chng ch định hoc không dung np nhóm bisphosphonates. Thuc c chế osteocalcin: Menatetrenon (vitamin K2).

 

Các nhóm thuc khác có th phi hp trong nhng trường hp cn thiết

Thuc làm tăng quá trình đồng hoá: Deca Durabolin và Durabolin

1.3. Điều trị triệu chứng

Đau ct sng, đau dc các xương…(khi mi gãy xương, lún xp đốt sng).

  • Chđịnh calcitonine và các thuc gim đau theo bc thang ca T chc Y tế Thế gii.
  • th kết hp thuc kháng viêm gim đau không steroids, thuc gim đau bc 2 (phi hp nhóm opiat nh và va), thuc giãn cơ
Thuốc giảm đau chống viêm không steroids

Chèn ép r thn kinh liên sườn (đau ngc khó th, chm tiêu, đau lan theo rthn kinh, d cm, tê…)

  • Np tht lưng, điu chnh tư thế ngi hoc đứng
  • Thuc gim đau, thuc gim đau thn kinh, vitamin nhóm B… nếu cn.

1.4. Điu tr ngoi khoa các biến chng gãy c xương đùi, gãy thân đốt sng

  • Trường hp gãy c xương đùi có th bt vít xp, thay chm xương đùi hoc thay toàn b khp háng.
  • Gãy đốt sng, biến dng ct sng: Phc hi chiu cao đốt sng bng các phương pháp to hình đốt sng (bơm xi măng vào thân đốt sng, thay đốt sng nhân to…)
  • Ph n sau mãn kinh, nam gii > 60 tui b gãy đốt sng, gãy c xương đùi hoc gãy xương c tay do chn thương nh. Có th được điu tr loãng xương mà không cn đo khi lượng xương. Vic đo khi lượng xương s được thc hin sau đó, khi thun tin, để theo dõi và đánh giá kết qu điu tr.
Thay khớp háng điều trị gãy cổ xương đùi

2. Theo dõi và quản lý

  • Bnh nhân phi được điu tr lâu dài và theo dõi sát để bo đảm s tuân thđiu tr. Nếu không tuân th điu tr, s không có hiu qu điu tr.
  • Có th s dng mt s markers chu chuyn xương để h tr chn đoán, tiên lượng gãy xương, tiên lượng tình trng mt xương và theo dõi điu tr.
  • Đo khi lượng xương (phương pháp DXA) mi 2 năm để theo dõi và đánh giá kết qu điu tr.
  • Thi gian điu tr phi kéo dài t 3 – 5 năm (tùy mc độ loãng xương), sau đó đánh giá li tình trng bnh và quyết định các tr liu tiếp theo.
Tư vấn bệnh nhân tái khám thường xuyên và tuân thủ điều trị

Posted

in

,

by

Tags:

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *