Nội soi thực quản dạ dày tá tràng dải tần hẹp là một phương pháp chẩn đoán và điều trị quan trọng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa. Kỹ thuật này giúp giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu quả trong điều trị, giúp bác sĩ xác định chính xác vị trí và mức độ bệnh lý, từ đó giúp tăng hiệu quả trong điều trị bệnh. Ngoài ra, nó còn giảm thiểu rủi ro trong quá trình điều trị bằng cách giúp tránh nhầm lẫn với các bệnh khác hoặc việc phát hiện sớm các biến chứng có thể xảy ra.
1. Đại cương
Nội soi thực quản dạ dày tá tràng dải tần hẹp NBI (Narrow Banding Imaging) là một trong những kỹ thuật gần đây sử dụng bộ lọc R/G/B filter, sử dụng loại ánh sáng đơn sắc, trong đó nguyên lý là sử dụng hệ thống kính lọc và bộ phân tích xử trí ánh sáng với hai bước sóng 415nm (415 ± 30nm) và 540nm (540 ± 30nm). Nhờ kỹ thuật này mà cho hình ảnh có khả năng phân biệt rõ hơn về một số đặc điểm – đặc thù cụ thể giữa tổ chức bình thường và tổ chức bệnh lý, các mức độ khác nhau ở niêm mạc và tăng độ tương phản trên bề mặt biểu mô của mạng mao mạch dưới niêm mạc để đưa ra hình ảnh chẩn đoán chính xác hơn trong chẩn đoán bệnh lý thực quản, dạ dày, tá tràng
2. Chỉ định
Nội soi với dải tần hẹp đã tạo nên một bước đột phá đối với sàng lọc và chẩn đoán ung thư ống tiêu hóa trên thực quản, dạ dày, tá tràng ở giai đoạn sớm và giai đoạn rất sớm, cũng như các tổn thương khác
Chỉ định cho tất cả các trường hợp nghi ngờ bệnh lý thực quản, dạ dày, hành tá tràng và tá tràng.
3. Chống chỉ định
– Nghi ngờ hội chứng mạch vành cấp
– Tăng huyết áp chưa kiểm soát được
– Nghi ngờ thủng tạng rỗng
– Nghi ngờ phình, tách động mạch chủ
– Người bệnh trong tình trạng suy hô hấp
– Người bệnh suy tim nặng
– Người bệnh rối loạn tâm thần không hợp tác
– Chống chỉ định tương đối: tụt huyết áp HA tâm thu < 90mmHg.
4. Chuẩn bị
4.1. Người thực hiện
– Bác sỹ: 01 bác sỹ đã có chứng chỉ tốt nghiệp nội soi Tiêu hóa
– Điều dưỡng: 02
4.2. Phương tiện
– 01 Máy nội soi dạ dày đồng bộ có hệ thống NBI: ví dụ hệ thống Olympus EVIS LUCERA SPECTRUM system
– 01 Kìm sinh thiết.
– Máy theo dõi lifescope và dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóng bóp, nội khí quản.
– Thuốc mê và tiền mê: midazolam 5mg, 2 ống; fantanyl 0,1 mg, 2 ống; propofol, 2 ống .
– 05 Lọ đựng bệnh phẩm
– 05 Lam kính
– 02 bơm tiêm 20 ml
– 06 đôi găng tay
– 02 áo mổ
4.3. Người bệnh
Chuẩn bị người bệnh
– Giải thích Người bệnh: mục đích, tai biến thủ thuật.
– Các Người bệnh nguy cơ cao: tuổi > 60, nghi ngờ có bệnh lý tim – phổi mạn tính cần làm thêm xét nghiệm điện tâm đồ và X quang tim phổi.
4.4. Hồ sơ bệnh án
– Kiểm tra không có chống chỉ định
– Nhận giấy chỉ định
– Giải thích Người bệnh ký giấy đồng ý làm thủ thuật
5. Các bước tiến hành
– Mời Người bệnh vào phòng, hướng dẫn Người bệnh nằm lên cáng thủ thuật
– Mắc monitor theo dõi, theo chỉ định của bác sĩ soi
– Hướng dẫn Người bệnh nằm tư thế nghiêng trái, chân trên co, chân dưới duỗi.
Cho người bệnh ngậm canuyl.
– Điều dưỡng giữ canuyl phải theo dõi tình trạng Người bệnh, thông báo bác sĩ khi có bất thường, luôn động viên và hướng dẫn Người bệnh hợp tác để tiến hành thủ thuật thuận lợi.
– Thông báo cho Người bệnh bắt đầu làm thủ thuật, hướng dẫn Người bệnh phối hợp trong quá trình làm thủ thuật.
– Nội soi theo quy trình chuẩn quan sát thực quản, niêm mạc dạ dày hành tá tràng và tá tràng, để chế độ NBI quan sát kỹ các tổn thương nghi ngờ. Khi nội soi với chế độ NBI có hai đặc điểm cần phải được kiểm tra với niêm mạc của dạ dày
+ Cấu trúc hệ vi mạch dưới biểu mô (MV: microvascular)
Bình thường hệ thống vi mạch dưới biểu mô của niêm mạc thân dạ dày trông giống tổ ong, cùng các rãnh hội tụ (CV: collecting venules)
Hình 1. Hình ảnh niêm mạc dạ dày bình thường
+ Cấu trúc vi niêm mạc bề mặt (MS: microsurface)
Cấu trúc vi niêm mạc bề mặt bình thường của dạ dày là các hố nhỏ hình tròn hoặc hình oval
Hình 2. Cấu trúc vi mạch bình thường của hang vị dạ dày dưới ánh sáng thường và NBI
Ra y lệnh chụp ảnh minh họa tổn thương. Ra y lệnh làm xét nghiệm test H.pylori hoặc sinh thiết nếu cần.
– Theo dõi toàn trạng người bệnh trong toàn bộ quá trình làm thủ thuật
– Sau khi kết thúc thủ thuật, đánh và in kết quả
– Sau khi bác sĩ kết thúc quá trình nội soi, điều dưỡng phải giúp người bệnh lau miệng, đỡ người bệnh dậy và đưa người bệnh ra khỏi phòng nội soi tới nơi ngồi chờ
– Hướng dẫn người bệnh bổ sung thêm phiếu xét nghiệm H.pylori, sinh thiết nếu cần.
– Điều dưỡng rửa máy theo quy trình kỹ thuật.
– Trả kết quả nội soi cho Người bệnh.
6. Theo dõi
Theo dõi toàn trạng Người bệnh trong quá trình làm thủ thuật.
7. Tai biến và xử trí
Phát hiện và xử trí các biến chứng chảy máu khi lấy bệnh phẩm, đưa đèn soi nhầm vào khí quản, mạch chậm hoặc ngừng tim do cường phế vị, ghi vào phiếu trả kết quả hoặc cho BN nhập viện xử trí tiếp tùy thuộc từng biến chứng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. H. Niwa. H. Tajiri, M. Nakajima, K Yasuda (2008). New Challenges in Gastrointestinal Endoscopy. Springer. pp163-200.
2. Jonathan Cohen (2007). Comprehensive Atlas of High Resolution Endoscopy and Narrowband Imaging. Blackwell publishing. Pp 83-104.
Leave a Reply