Trẻ em có quá trình phát triển thần kinh – vận động thay đổi nhanh chóng theo thời gian. Sự phát triển ở trẻ em là những thay đổi xảy ra khi một đứa trẻ từ giai đoạn sơ sinh, đang lớn và phát triển, những thay đổi này liên quan tới việc khỏe mạnh về thể chất, sáng suốt về tinh thần, lạc quan trong cảm xúc, tự tin trong giao tiếp và sẵn sàng để học hỏi. Nắm rõ quá trình phát triển bình thường của trẻ giúp cho người thầy thuốc phát hiện sớm các bất thường trong quá trình phát triển của trẻ.
1. Sự phát triển ở trẻ từ 1 – 3 tháng tuổi
Kỹ năng | Thực hiện được |
Vận động thô | Lật ngửa sang nghiêng, có thể tự lật sấp được. Nâng cao đầu khi nằm sấp |
Vận động tinh | Giữ vật trong tay từ 1-2 phút. Có thể đưa vật vào miệng. |
Cá nhân – xã hội | Nhìn theo vật chuyển động. |
Ngôn ngữ – giao tiếp | Phát ra âm thanh để gây sự chú ý của người khác. Cười thành tiếng. |
Nhận thức | Biết hóng chuyện, mỉm cười hồn nhiên. |
2. Sự phát triển ở trẻ 4 – 6 tháng tuổi
Kỹ năng | Thực hiện được |
Vận động thô |
Lẫy từ ngửa sang sấp và từ sấp sang ngửa Nâng đầu được lâu hơn khi nằm sấp Khi kéo lên trẻ có thể giữ được đầu thẳng Ngồi có trợ giúp vững hơn Trườn ra phía trước và xung quanh Giữ người có thể đứng được |
Vận động tinh |
Biết với tay cầm nắm đồ vật |
Ngôn ngữ – giao tiếp |
Quay đầu về phía có tiếng động, đặc biệt giọng nói của một người nào đó. Bập bẹ các âm đơn như ma, mu… |
Cá nhân – xã hội |
Thích cười đùa với mọi người Biết giữ đồ chơi |
Nhận thức | Ham thích môi trường xung quanh |
3. Sự phát triển ở trẻ 7 – 9 tháng tuổi
Kỹ năng | Thực hiện được |
Vận động thô |
Tự ngồi được vững vàng. |
Vận động tinh |
Cầm hai vật và đập hai vật vào nhau. |
Ngôn ngữ – giao tiếp |
Quay đầu về phía có tiếng nói. Phát ra âm: bà, cha, ba, măm. |
Cá nhân – xã hội |
Tự ăn bánh. Chơi ú oà, vươn tới đồ chơi ngoài tầm tay. Vẫy tay, hoan hô. |
Nhận thức |
Đáp ứng khi gọi tên. Từ chối bằng cách giấu mặt, lấy tay che mặt khi người lớn rửa mặt. |
4. Sự phát triển ở trẻ 10 – 12 tháng tuổi
Kỹ năng | Thực hiện được |
Vận động thô |
Tập đứng, đứng vững. Tập đi, đi lại được vài bước khi có người dắt tay. Đến tháng 12 trẻ có thể đi được vài bước. |
Vận động tinh |
Sử dụng các ngón tay dễ dàng hơn. Đập hai vật vào nhau. Kẹp bằng hai đầu ngón tay. |
Ngôn ngữ – giao tiếp |
Quay đầu về phía có tiếng nói. Phát ra âm: bà, cha, ba, măm. |
Cá nhân – xã hội |
Tự ăn bánh. Chơi ú oà, vươn tới đồ chơi ngoài tầm tay. Vẫy tay, hoan hô. |
Nhận thức |
Đáp ứng khi gọi tên. Từ chối bằng cách giấu mặt, lấy tay che mặt khi người lớn rửa mặt. |
5. Sự phát triển ở trẻ 13 – 18 tháng
Kỹ năng | Thực hiện được |
Vận động thô | Đi vững, đi nhanh. Tập bước lên cầu thang. |
Vận động tinh | Sử dụng các ngón tay dễ dàng: tự cầm ăn, vẽ nguệch ngoạc. Biết xếp hình tháp bằng các khối vuông. Dốc hạt ra khỏi lọ khi được làm mẫu hoặc tự phát. |
Ngôn ngữ – giao tiếp | Có thể nói ba từ đơn |
Cá nhân – xã hội | Đòi đồ vật bằng cách chỉ tay vào vật muốn có. Bắt chước các việc làm nhà như lau, rửa các đồ vật. Tiếp xúc nhiều hơn với các thành viên trong nhà. |
Nhận thức | Biểu hiện vui mừng, giận dữ, sợ hãi, ganh tị. Hiểu câu đơn giản. |
6. Trẻ 24 tháng
Kỹ năng | Thực hiện được |
Vận động thô |
Chạy lên cầu thang. |
Vận động tinh |
Sử dụng các ngón tay dễ dàng: tự xúc ăn nhưng còn rơi vãi. Bắt chước vẽ đường kẻ dọc. |
Ngôn ngữ – giao tiếp |
Có thể nói câu 2-3 từ. |
Cá nhân – xã hội |
Biết đòi thức ăn hoặc nước uống. |
Nhận thức |
Chỉ được bộ phận của cơ thể. Gọi được tên một mình. |
7. Trẻ 36 – 48 tháng
Kỹ năng | Thực hiện được |
Vận động thô |
Đứng bằng một chân trong vài giây. Nhảy tại chỗ, nhẩy qua một vật cản thấp. Đạp xe ba bánh. |
Vận động tinh |
Sử dụng các ngón tay dễ dàng: Vẽ hình chữ, vẽ vòng tròn. Biết xếp hình tháp bằng các khối gỗ vuông (8 tầng). Bắt chước xếp cầu |
Ngôn ngữ – giao tiếp |
Vốn từ vựng tăng nhanh chóng, có thể nói được câu phức tạp hơn. |
Cá nhân – xã hội |
Chơi với trẻ khác, có đôi khi tự chơi một mình. Tự mặc quần áo, tự chọn dép phải trái. |
Nhận thức |
Hỏi nhiều câu hỏi hơn.Nhận biết được một vài màu. Nói được họ và tên. Dùng từ ở số nhiều. |
8. Sự phát triển của trẻ 5 tuổi
Kỹ năng | Thực hiện được |
Vận động thô |
Đứng bằng một chân trong 10 giây. Nhảy lò cò Bắt bóng nảy. Đi nối gót tiến và giật lùi. |
Vận động tinh |
Vẽ hình vuông, bắt chước hình vẽ. Cầm bút vẽ và tô mầu. |
Ngôn ngữ – giao tiếp |
Có thể định nghĩa, giải thích sự vật, từ ngữ theo cách cụ thể và rất thực tế. |
Cá nhân – xã hội |
Tự mặc đúng quần áo. Có thể tự tắm, đi vệ sinh. |
Nhận thức |
Hỏi ít hơn, tự tìm hiểu sự vật bằng nghe ngóng và quan sát. Biết tuổi mình. Hiểu đối lập. |
9. Trẻ 6 – 7 tuổi
Kỹ năng | Thực hiện được |
Cá nhân – xã hội |
Quan tâm nhiều hơn tới xung quang. |
Nhận thức |
Bắt đầu đến trường, nhưng không phải trẻ nào cũng học tốt. Có nhiều trẻ chưa yên tâm khi tới trường. |
10. Trẻ 8 – 9 tuổi
Kỹ năng | Thực hiện được |
Nhận thức |
Trẻ bắt đầu biết chấp nhận thua trong cuộc chơi. Tính tò mò phát triển. |
11. Trẻ 10 – 12 tuổi (thời kỳ tiền dậy thì)
Kỹ năng | Thực hiện được |
Nhận thức |
Tính tập thể phát triển, trẻ em chơi thành nhóm. Biết e thẹn trước người khác giới. Quan tâm tới cách đối xử của người lớn với nhau, những ấn tượng của giai đoạn này sẽ ảnh hưởng lâu dài về sau. |
12. Trẻ 13 – 15 tuổi: Thời kỳ dậy thì
Kỹ năng | Thực hiện được |
Nhận thức |
Trẻ phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng. Phát triển giới tính rõ rệt. Phát triển trí tuệ, có cách suy nghĩ mới, chuyển từ suy nghĩ trẻ em sang suy nghĩ của người lớn. |
Nguồn: Bộ y tế
Leave a Reply