Điều trị ung thư vú xâm nhập: hoá trị, bổ trợ, tân bổ trợ

Ung thư vú (UTV) là loại ung thư thường gặp và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung thư ở phụ nữ trên toàn thế giới. Mỗi năm nước ta có khoảng hơn 15.230 phụ nữ mới mắc và hơn 6.100 người tử vong do UTV. Ung thư vú nam chiếm khoảng 1% các trường hợp UTV. Việc sử dụng một hay nhiều phương pháp điều trị nêu trên căn cứ vào giai đoạn và các yếu tố bệnh học trên từng bệnh nhân cụ thể. Bài viết dưới dây sẽ hướng điều trị trị bằng hóa trị và điều trị đích bổ trợ, tân bổ trợ ung thư vú xâm nhập

1. Điều trị trong trường hợp HER2 âm tính

1.1 Các phác đồ điều trị ưu tiên

  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) liều dày -> 4P (paclitaxel) liều dày (chu kỳ 2 tuần). Kèm theo thuốc kích thích dòng bạch cầu hạt (G-CSF) dự phòng nguyên phát.

+ Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Ung thư vú
Ung thư vú
  • Chu kỳ 14 ngày x 4 chu kỳ. Theo sau:

+ Paclitaxel 175 mg/m2/tuần, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, chu kỳ 14 ngày x 4 chu kỳ

  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) liều dày ->  12 tuần paclitaxel. Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát khi dùng AC liều dày.

+ Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 14 ngày x 4 chu kỳ. Theo sau:

+ Paclitaxel 80mg/m2/tuần, truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, chu kỳ mỗi tuần x 12 tuần

  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) -> 4P (paclitaxel), chu kỳ 3 tuần.

+ Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

  • Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ. Theo sau:

+ Paclitaxel 175 mg/m2/tuần, truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, chu kỳ 21ngày x 4 chu kỳ

  • TC (docetaxel/cyclophosphamide). Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát.

+ Doxetaxel 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ.

1.2 Các phác đồ điều trị khác

  • AC (doxorubicin/cyclophosphamide) chu kỳ 3 tuần.

+ Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày, điều trị 4-6 chu kỳ.

  • AC (doxorubicin/cyclophosphamide) chu kỳ 2 tuần. Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát

+ Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Cyclophosphamide 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 14 ngày, điều trị 4-6 chu kỳ.

  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) chu kỳ 2-3 tuần – 4D (docetaxel) chu kỳ

3 tuần.

+ Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 14 hoặc 21 ngày x 4 chu kỳ. Theo sau:

+ Docetaxel 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1. Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ.

  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) chu kỳ 3 tuần 0 12 tuần paclitaxel

+ Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ. Theo sau:

+ Paclitaxel 80mg/m2/tuần, truyền tĩnh mạch 1 giờ, cho đến 12 tuần.

EC (epirubicin/cyclophosphamide)

+ Epirubicin 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 830mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 8 chu kỳ.

  • 4EC (epirubicin/cyclophosphamide) -> 4D (Docetaxel)

+ Epirubicin 90mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ.

+ Docetaxel 100 mg/m2 da, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ

  • FAC (5FU/doxorubicin/cyclophosphamide)

+ Fluorouracil 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1, 4 hoặc ngày 1, 8

+ Doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 6 chu kỳ

  • 4FAC (5FU/doxorubicin/cyclophosphamide) -> 4P (paclitaxel).

+ Fluorouracil 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ. Theo sau

+ Paclitaxel 225 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ

  • 4FAC (5FU/doxorubicin/cyclophosphamide) -> 12 tuần paclitaxel

+ Fluorouracil 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Doxorubicin 50 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 500 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ

+ Paclitaxel 80mg/m2/tuần, truyền tĩnh mạch 1 giờ, cho đến 12 tuần.

  • FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide) chu kỳ 3 tuần.

+ Fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Epirubicin 90mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 3FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide) -> 3D (docetaxel).

+ Fluorouracil 500mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Epirubicin 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 500mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ. Theo sau:

+ Docetaxel 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày x 3 chu kỳ.

  • 4FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide) -> 4P (paclitaxel)

+ Fluorouracil 500mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1,3

+ Epirubicin 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 500mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ. Theo sau:

+ Paclitaxel 225 mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ.

  • 4FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide) -> 8 tuần paclitaxel

+ Fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Epirubicin 90mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ. Theo sau:

+ Paclitaxel 100mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1.

Chu kỳ 7 ngày x 8 chu kỳ.

  • TAC (docetaxel/doxorubicin/cyclophosphamide) chu kỳ 3 tuần. Kèm G-CSF dự phòng nguyên phát.

+ Doxorubicin 50mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

+ Docetaxel 75mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

+ Cyclophosphamide 500mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

Chu kỳ 21 ngày, điều trị 6 chu kỳ.

  • CAF (cyclophosphamide/doxorubicin/5FU)

+ Cyclophosphamide 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Doxorubicin 60mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1

+ Fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 28 ngày x 4 chu kỳ

CMF (cyclophosphamide/methotrexate/5FU)

     Dưới 60 tuổi.

+ Cyclophosphamide 100mg/m2, uống, ngày 1-14

+ Methotrexate 40mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1-8

+ 5-fluorouracil 600mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8

Chu kỳ 28 ngày, 6 chu kỳ.

     Trên 60 tuổi.

+ Cyclophosphamide 100mg/m2, uống, ngày 1-14

+ Methotrexate 30mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8

+ 5-fluorouracil 400mg/m2, truyền tĩnh mạch, ngày 1, 8

Chu kỳ 28 ngày, điều trị 6 đợt.

  • Paclitaxel + carboplatin hàng tuần

+  Paclitaxel 80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1,8,15

+ Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 4 chu kỳ.

  • Docetaxel + carboplatin

+ Docetaxel 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1 Chu kỳ 21 ngày x 4-6 chu kỳ.

  • Paclitaxel đơn thuần x 12 tuần

+ Paclitaxel 80mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1 mỗi tuần x 12 tuần.

  • Bệnh còn tồn tại trên mô bệnh học sau hóa trị tân bổ trợ có anthracyclin, taxane, alkyl hóa:

+ Capecitabine 2.000-2500mg/m2, uống, ngày 1-14, chu kỳ 3 tuần x 6-8 chu kỳ.

2. Trường hợp HER2 dương tính

Sử dụng hóa chất kết hợp kháng thể đơn dòng kháng HER2 như trastuzumab pertuzumab, T-DM1 trong các trường hợp ung thư vú có yếu tố phát triển biểu mô HER2 dương tính.

  • Trastuzumab (lịch truyền hàng tuần): Liều tải 4mg/kg, truyền tĩnh mạch trong 90 phút, chu kỳ 1. Sau đó 2mg/kg, truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút (nếu bệnh nhân dung nạp tốt với chu kỳ đầu tiên) hàng tuần đủ 1 năm.
  • Trastuzumab (lịch truyền mỗi 3 tuần): Liều tải 8mg/kg, truyền tĩnh mạch trong 90 phút chu kỳ 1 theo sau bởi 6mg/kg, truyền tĩnh mạch trong khoảng 30 phút (nếu bệnh nhân dung nạp tốt với chu kỳ đầu tiên) các chu kỳ tiếp theo, chu kỳ 21 ngày đủ 1 năm.
  • Trastuzumab tiêm dưới da: liều cố định là 600mg không kể cân nặng của bệnh nhân, không cần liều tải, tiêm trong khoảng 2-5 phút, chu kỳ 21 ngày. Dạng dùng tiêm dưới da được phê chuẩn sử dụng trong các chỉ định tương tự như dạng truyền tĩnh mạch.
  • Pertuzumab: liều khởi đầu 840mg, truyền tĩnh mạch trong 60 phút đối với chu kỳ 1, tiếp theo liều 420mg, truyền tĩnh mạch 30-60 phút đối với các chu kỳ tiếp theo. Chu kỳ 21 ngày đủ 1 năm. Sử dụng chung với trastuzumab (Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da) và hóa trị.

2.1 Các phác đồ ưu tiên

  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) -> 4P (paclitaxel) chu kỳ 2 tuần + trastuzumab. Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát.
  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) -> 4P (paclitaxel) chu kỳ 3 tuần + trastuzumab.
  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) liều dày -> 12 tuần paclitaxel + trastuzumab. Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát khi dùng AC liều dày.
  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) ->12 tuần paclitaxel + trastuzumab.
  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) -> 4P (paclitaxel) + trastuzumab + pertuzumab
  • 4AC (doxorubicin/cyclophosphamide) -> 12 tuần paclitaxel + trastuzumab + pertuzumab
  • Paclitaxel + trastuzumab
  • TCH (docetaxel/carboplatin/trastuzumab). Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát.

+ Doxetaxel 75mg/m2, truyền tĩnh mạch ngày 1

+ Carboplatin AUC 6, truyền tĩnh mạch ngày 1

Chu kỳ 21 ngày x 6 chu kỳ. Kết hợp với Trastuzumab

  • TCH (docetaxel/carboplatin/trastuzumab) + pertuzumab. Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát.

2.2 Các phác đồ khác

  • AC (doxorubicin/cyclophosphamide) -> docetaxel + trastuzumab.
  • AC (doxorubicin/cyclophosphamide) ->  docetaxel + trastuzumab + pertuzumab.

+ 4FAC (5FU/doxorubicin/cyclophosphamide) ->  4P + trastuzumab

4FAC (5FU/doxorubicin/cyclophosphamide) -> 12 tuần paclitaxel + trastuzumab

+ 3FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide) ->3D + trastuzumab

+ 4FEC (5FU/epirubicin/cyclophosphamide)-> 4P + trastuzumab

+ 4EC (epirubicin/cyclophosphamide) -> 4P + trastuzumab

+ Docetaxel/cyclophosphamide/trastuzumab. Kèm theo G-CSF dự phòng nguyên phát.

+ Các phác đồ có trastuzumab: thời gian sử dụng trastuzumab chuẩn là 1 năm.

Trường hợp nguy cơ thấp hoặc bệnh nhân có điều kiện kinh tế hạn chế, có thể sử dụng trastuzumab với thời gian ngắn hơn, tối thiểu 9 tuần.

+ Trường hợp đã điều trị tân bổ trợ (với hóa trị đủ số đợt và kháng HER2):

  • Không còn ung thư trên mô bệnh học sau phẫu thuật: trastuzumab (có thể kết hợp pertuzumab hoặc không) cho đủ 1 năm.
  • Bệnh còn tồn tại sau điều trị tân bổ trợ: T-DM1 (trastuzumab-emtansine) x 14 đợt. T-DM1: liều 3,6mg/kg chu kỳ 21 ngày cho đến khi đủ 14 chu kỳ. Liều khởi đầu truyền tĩnh mạch trong 90 phút. Các liều sau có thể truyền trong 30 phút nêu bệnh nhân dung nạp tốt với liều khởi đầu. Nếu không dung nạp hoặc không thể sử dụng T-DM1: trastuzumab (có thể kết hợp pertuzumab hoặc không) cho đủ 1 năm.

Nguồn tham khảo: Phác đồ bộ Y tế


Posted

in

,

by

Tags:

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *