Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật liệu thay thế xương là một trong những phương pháp phục hồi xương răng hiệu quả và được sử dụng rộng rãi trong nha khoa. Phương pháp này giúp phục hồi xương răng bị mất do chấn thương, bệnh lý hoặc nhiều nguyên nhân khác bằng cách sử dụng các vật liệu thay thế xương để tái tạo xương mất đi.
Các nguyên nhân gây mất xương ổ răng có thể bao gồm:
- Chấn thương hoặc va đập mạnh vào răng
- Bệnh lý nha khoa như viêm nướu, viêm lợi, viêm xoang răng, ung thư miệng
- Mất răng hoặc răng bị lỏng do bệnh lý nha khoa khác
- Tuổi tác làm giảm sức khỏe xương
Việc phục hồi xương răng là rất quan trọng trong nha khoa, vì xương răng chịu trách nhiệm giữ chặt răng và giúp tạo ra nụ cười đẹp và tự tin cho người bệnh. Nếu không phục hồi xương răng kịp thời, sẽ dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng khác như mất răng, di chuyển răng, chảy máu nướu, viêm nhiễm, và hình thành túi nướu. Vì vậy, phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật liệu thay thế xương là một giải pháp hiệu quả để phục hồi xương răng và giữ gìn sức khỏe răng miệng.
1. ĐẠI CƯƠNG
– Là kỹ thuật tái tạo lại mô quanh răng bị phá hủy do viêm bằng cách ghép vật liệu thay thế xương vào vùng khuyết hổng xương ổ răng.
– Vật liệu ghép là những chất có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp, có thành phần hay cấu trúc gần giống với xương.
2. CHỈ ĐỊNH
– Túi quanh răng trong xương có 2 thành trở lên, sâu > 5mm
– Tiêu chẽ chân răng độ 1
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Tiêu xương ngang
– Túi quanh răng trong xương có 1 thành
– Tiêu chẽ chân răng độ 2,3
– Túi quanh răng trong xương ở người bệnh viêm quanh răng tiến triển nhanh.
– Người bệnh đang có tình trạng viêm nhiễm cấp tính trong khoang miệng.
– Người bệnh có bệnh toàn thân không cho phép phẫu thuật.
4. CHUẨN BỊ
4.1. Người thực hiện
– Bác sĩ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật nha chu.
– Trợ thủ.
4.2. Phương tiện
4.2.1. Dụng cụ
Bộ dụng cụ phẫu thuật nha chu.
4.2.2. Thuốc và vật liệu
– Thuốc tê.
– Dung dịch sát khuẩn.
– Cồn, Oxy già, nước muối sinh lý.
– Kháng sinh.
– Vật liệu ghép thay thế xương.
– Kim, chỉ khâu.
– Xi măng phẫu thuật.
4.3. Người bệnh
Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.
4.4. Hồ sơ bệnh án
– Hồ sơ bệnh án theo quy định.
– Phim X quang xác định tình trạng tiêu xương ổ răng vùng phẫu thuật.
– Các xét nghiệm cơ bản.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
5.2. Kiểm tra người bệnh
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
5.3. Thực hiện kỹ thuật
Bước 1: Sát khuẩn
Bước 2: Vô cảm
– Gây tê tại chỗ và/ hoặc gây tê vùng
– Gây mê nếu cần.
Bước 3: Sửa soạn vùng nhận xương ghép
– Tạo vạt niêm mạc theo phương pháp Widman cải tiến:
+ Rạch lợi theo các đường rạch của phương pháp Widman cải tiến
+ Dùng cây bóc tách thích hợp bóc tách vạt niêm mạc màng xương, bộc lộ vùng phẫu thuật.
– Làm sạch túi quanh răng:
+ Dùng cây nạo lấy hết phần mô lợi bị viêm và hoại tử
+ Nạo và làm nhẵn bề mặt chân răng và thành xương ổ răng
+ Bơm rửa sạch túi quanh răng bằng nước muối sinh lý.
+ Xử trí bề mặt chân răng bằng dung dịch kháng sinh.
+ Dùng mũi khoan thích hợp tạo các điểm chảy máu ở xương ổ răng.
Bước 4: Đặt vật liệu ghép:
– Trộn vật liệu ghép với máu người bệnh hoặc nước muối sinh lý.
– Đặt vật liệu ghép đã trộn vào đầy túi quanh răng theo lừng lớp, lèn chặt.
Bước 5: Khâu đóng vạt niêm mạc.
Bước 6: Phủ xi măng phẫu thuật.
6. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
6.1. Trong khi phẫu thuật
Chảy máu: Cầm máu.
6.2. Sau khi phẫu thuật
– Chảy máu: Cầm máu.
– Nhiễm trùng: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.
7. HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC SAU PHẪU THUẬT
Sau khi phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật liệu thay thế xương, việc chăm sóc sau phẫu thuật là rất quan trọng để đảm bảo quá trình phục hồi tốt nhất. Dưới đây là một số hướng dẫn chăm sóc sau phẫu thuật:
7.1. Chăm sóc vết thương:
- Sử dụng băng gạc để bó bột vết thương trong vòng 24 giờ đầu để kiểm soát chảy máu.
- Tránh chạm vào vết thương bằng bàn tay hoặc đồ ăn uống trong vòng 24 giờ đầu để tránh nhiễm trùng và giảm đau.
- Rửa miệng với nước muối ấm để giảm đau và sát khuẩn.
- Tránh hút thuốc và uống rượu trong vòng 24 giờ đầu.
7.2. Ăn uống:
- Tránh ăn đồ cứng, nóng hoặc lạnh trong vòng 24 giờ đầu.
- Ăn chậm và nhai kỹ thức ăn để tránh gây đau và tổn thương vết thương.
- Ăn đồ mềm và uống nước để giảm đau và giữ vệ sinh miệng.
7.3. Điều trị đau:
- Uống thuốc đau theo chỉ định của bác sĩ.
- Tránh sử dụng thuốc có chứa chất gây tê để tránh gây tổn thương vết thương.
7.4. Điều trị nhiễm trùng:
- Sử dụng kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ để tránh nhiễm trùng.
- Rửa miệng với nước muối ấm để giữ vệ sinh miệng.
Bệnh nhân cần tuân thủ các lịch hẹn kiểm tra được chỉ định bởi bác sĩ để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn của phương pháp. Bác sĩ sẽ kiểm tra quá trình phục hồi của bệnh nhân và chỉ định các phương pháp điều trị bổ sung nếu cần thiết. Ngoài ra, bệnh nhân cần tuân thủ các chỉ dẫn của bác sĩ về chăm sóc răng miệng trong vòng 2-3 tháng đầu sau khi phẫu thuật để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn của phương pháp.
8. KẾT LUẬN
Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật liệu thay thế xương là một phương pháp phục hồi xương răng hiệu quả và đang được sử dụng rộng rãi trong nha khoa. Phương pháp này giúp phục hồi xương răng bị mất do chấn thương, bệnh lý hoặc nhiều nguyên nhân khác bằng cách sử dụng các vật liệu thay thế xương để tái tạo xương mất đi.
Các lợi ích của phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật liệu thay thế xương bao gồm: Giúp phục hồi xương răng mất đi do nhiều nguyên nhân khác nhau; Giúp giữ chặt răng và giảm nguy cơ mất răng hoặc di chuyển răng; Tạo ra nụ cười đẹp và tự tin cho bệnh nhân; Tăng cường sức khỏe răng miệng và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến răng miệng như viêm nhiễm, viêm nướu, viêm xoang răng, ung thư miệng.
Tuy nhiên, phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật liệu thay thế xương cũng có một số rủi ro và hạn chế nhất định, bao gồm: Nguy cơ nhiễm trùng và viêm nhiễm; Khả năng thất bại của quá trình phẫu thuật; Chi phí cao.
Tổng quan, phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật liệu thay thế xương là một phương pháp phục hồi xương răng hiệu quả và đáng tin cậy trong nha khoa. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được tư vấn kỹ càng và tuân thủ các chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn của phương pháp.
Nguồn tham khảo: Quy trình Răng-hàm-mặt_Bộ Y tế/2017
Leave a Reply