Do nhu cầu cần thiết phát hiện các tổn thương ung thư sớm ở đường tiêu hóa vì vậy nội soi đã phát triển các công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu đó. Các thế hệ máy nội soi mới đã ra đời với các thế hệ máy nội soi với độ phân dải cao cho phép quan sát chi tiết tổn thương ở niêm mạc ống tiêu hóa. Kỹ thuật nội soi đại trực tràng độ phân giải cao đang được nghiên cứu và phát triển rộng rãi trên thế giới, giúp phát hiện các bệnh lý sớm và đưa ra phương thức điều trị phù hợp và hiệu quả.
1. Chỉ định
Nội soi đại trực tràng toàn bộ độ phân dải cao đã tạo nên một bước đột phá đối với sàng lọc và chẩn đoán ung thư đại tràng ở giai đoạn sớm và giai đoạn rất sớm và các tổn thương khác ở niêm mạc đại tràng
2. Chống chỉ định
– Nghi ngờ hội chứng mạch vành cấp
– Tăng huyết áp chưa kiểm soát được
– Nghi ngờ thủng tạng rỗng
– Nghi ngờ phình, tách động mạch chủ
– Nngười bệnh trong tình trạng suy hô hấp
– Người bệnh suy tim nặng
– Người bệnh rối loạn tâm thần không hợp tác
– Chống chỉ định tương đối: tụt huyết áp HA tâm thu < 90mmHg.
3. Chuẩn bị
3.1. Người thực hiện
– 01Bác sỹ đã có chứng chỉ tốt nghiệp nội soi Tiêu hóa.
– 02 Điều dưỡng.
3.2. Phương tiện
– Máy nội soi đại tràng đồng bộ có hệ thống HDTVs
– Máy theo dõi lifescope và dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóng bóp, nội khí quản.
– Thuốc mê và tiền mê: 2 ống midazolam 5mg; 2 ống fantanyl 0,1 mg; 2 ống propofol.
– 01 Kìm sinh thiết
– 05 Lọ đựng bệnh phẩm
– 05 Lam kính
– 02 Bơm tiêm 20 ml
– 02 Găng tay 6 đôi
– 02 Áo mổ
3.3. Người bệnh
– Người bệnh tối hôm trước khi soi ăn cháo. Người bệnh uống 3 gói Fortran, pha với 3 lít nước trong vòng 2 tiếng trước khi nội soi 6giờ. Sau khi đi vệ sinh sạch sẽ nội soi đại tràng. Nếu người bệnh táo bón, cho người bệnh uống thuốc nhuận tràng Folax x 3 gói/ ngày trong 3 ngày.
Hướng dẫn người bệnh uống thuốc làm sạch đại tràng hoặc liên hệ nơi thụt tháo làm sạch đại tràng nếu người bệnh không uống được.
– Giải thích người bệnh: mục đích, tai biến thủ thuật.
– Các bệnh nhân nguy cơ cao: tuổi > 60, nghi ngờ có bệnh lý tim- phổi mạn tính cần làm thêm xét nghiệm điện tâm đồ và X quang tim phổi.
3.4. Hồ sơ bệnh án
– Kiểm tra không có chống chỉ định.
– Nhận giấy chỉ định.
– Giải thích người bệnh ký giấy đồng ý làm thủ thuật.
4. Các bước tiến hành
– Mời người bệnh vào phòng, hướng dẫn người bệnh thay quần.
– Hướng dẫn người bệnh nằm lên cáng thủ thuật.
– Mắc monitor theo dõi, theo chỉ định của bác sỹ soi.
– Hướng dẫn người bệnh nằm lên cáng thủ thuật đúng tư thế. Người bệnh không tự đi lại được phải giúp người bệnh nằm lên cáng.
– Điều dưỡng phải theo dõi tình trạng người bệnh, thông báo bác sỹ khi có bất thường, luôn động viên và hướng dẫn người bệnh hợp tác để tiến hành thủ thuật thuận lợi.
– Thông báo cho người bệnh bắt đầu làm thủ thuật, hướng dẫn người bệnh phối hợp trong quá trình làm thủ thuật.
– Nội soi theo quy trình chuẩn quan sát niêm mạc trực tràng và toàn bộ đại tràng, để chế độ phân dải cao quan sát các tổn thương đại trực tràng. Ra y lệnh chụp ảnh minh họa tổn thương. Ra y lệnh làm xét nghiệm hoặc sinh thiết nếu cần.
– Theo dõi toàn trạng người bệnh trong toàn bộ quá trình làm thủ thuật
– Sau khi kết thúc thủ thuật, đánh và in kết quả.
– Sau khi Bác sỹ kết thúc quá trình nội soi, điều dưỡng phải giúp người bệnh dậy và đưa người bệnh ra khỏi phòng nội soi tới nơi ngồi chờ.
– Hướng dẫn người bệnh
– Bổ sung thêm phiếu xét nghiệm, sinh thiết nếu cần.
– Điều dưỡng rửa máy theo quy trình kỹ thuật.
– Trả kết quả nội soi cho người bệnh.
Hình 1. Hình A là hình ảnh tổn thương ở đại tràng trên máy nội soi thông thường, hình B, C là hình ảnh tổn thương nhuộm màu phóng đại.
5. Theo dõi
Theo dõi toàn trạng người bệnh trong quá trình làm thủ thuật.
Theo dõi toàn trạng người bệnh trong quá trình làm thủ thuật nội soi đại trực tràng độ phân giải cao là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho bệnh nhân. Dưới đây là một số yếu tố cần được theo dõi trong quá trình thực hiện thủ thuật này:
– Vận động hô hấp và tình trạng hô hấp của bệnh nhân: Vận động hô hấp và tình trạng hô hấp của bệnh nhân cần được theo dõi trong quá trình thực hiện thủ thuật để đảm bảo bệnh nhân đang được cung cấp đủ oxy và không bị suy hô hấp.
– Tình trạng huyết áp và nhịp tim của bệnh nhân: Tình trạng huyết áp và nhịp tim của bệnh nhân cũng cần được theo dõi để đảm bảo bệnh nhân không bị tăng huyết áp hoặc nhịp tim chậm hoặc nhanh quá mức.
– Tình trạng đường huyết của bệnh nhân: Nếu bệnh nhân bị tiểu đường, tình trạng đường huyết của bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo không có biến chứng nguy hiểm xảy ra.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho bệnh nhân, các yếu tố trên cần được theo dõi kỹ lưỡng trong quá trình thực hiện thủ thuật Nội soi đại trực tràng độ phân giải cao. Nếu cần thiết, bác sĩ có thể chỉ định các xét nghiệm và kiểm tra khác để đánh giá toàn diện tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
6. Tai biến và xử trí
Phát hiện và xử trí các biến chứng chảy máu khi lấy bệnh phẩm, mạch chậm hoặc ngừng tim trong khi làm thủ thuật, ghi vào phiếu trả kết quả hoặc cho người bệnh nhập viện xử trí tiếp tùy thuộc từng biến chứng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. H. Niwa. H. Tajiri, M. Nakajima, K Yasuda (2008). New Challenges in Gastrointestinal Endoscopy. Springer. pp163-200
2. Shinji Tanaka, Tonya Kaltenbach, Kazuaki Chayama, Roy Soetikno (2006). High-magnification colonoscopy(with videos). Gastrointestinal endoscopy volume 64, No 4; 607
Leave a Reply